Nguồn:
https://luatvietnam.vn/hanh-chinh/thu-tuc-lam-can-cuoc-cong-dan-570-21534-article.html
Hiện nay, căn cước công dân được cấp tại 16 tỉnh, thành phố, đến năm 2020 sẽ triển khai trên cả nước. Dưới đây là các mô tả về thủ tục làm căn cước công dân các bạn có thể tham khảo nhé:
1. Đối tượng được cấp thẻ Căn cước công dân
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân (khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014).
Ngoài ra, những ai đã có chứng minh nhân dân (9 số và 12 số) còn giá trị sử dụng được đổi sang thẻ Căn cước công dân khi có yêu cầu hoặc khi chứng minh nhân dân hết hạn thì phải đổi.
Thủ tục làm căn cước công dân ai rồi cũng phải biết (Ảnh minh họa)
2. Những tỉnh nào làm thẻ Căn cước công dân 2019?
Đến hết năm 2019, căn cước công dân được triển khai cấp tại 16 tỉnh, thành phố sau:
1 | Hà Nội | 5 | Hưng Yên | 9 | Hải Phòng | 13 | Quảng Bình |
2 | TP. Hồ Chí Minh | 6 | Thái Bình | 10 | Quảng Ninh | 14 | Tây Ninh |
3 | Vĩnh Phúc | 7 | Hà Nam | 11 | Ninh Bình | 15 | Bà Rịa Vũng Tàu |
4 | Hải Dương | 8 | Nam Định | 12 | Thanh Hóa | 16 | Cần Thơ |
Các tỉnh còn lại, hiện nay vẫn đang sử dụng chứng minh nhân dân (CMND) 9 số.
3. Thủ tục làm căn cước công dân mới lần đầu (Dành cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên)
Bước 1: Mang theo Sổ hộ khẩu, điền thông tin vào Tờ khai Căn cước công dân - mẫu CC01tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Có thể điền tại nhà hoặc khi đi làm thủ tục sẽ có nhân viên phát Tờ khai để điền trực tiếp.
Bước 2:
Do hiện nay, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa được hoàn thiện nên đến hết năm 2019, công dân phải xuất trình Sổ hộ khẩu.
Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ khẩu.
Bước 3:
Thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung, kiểm tra Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) rồi ký tên xác nhận thông tin.
Bước 4:
Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân. Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 - thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
Lệ phí: Miễn phí (khoản 2 Điều 32 Luật Căn cước công dân).
Thời hạn giải quyết
Không quá 07 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc (khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân).
4. Thủ tục cấp đổi từ chứng minh nhân dân (Dành cho người đã có chứng minh nhân dân 9 số hoặc 12 số)
Bước 1: Mang theo Sổ hộ khẩu, điền vào Tờ khai Căn cước công dân - mẫu CC01 tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.
Trường hợp bị mất CMND, cần làm thêm đơn CMND01 xin xác nhận của công an cấp xã.
Bước 2: Xuất trình sổ hộ khẩu để đối chiếu thông tin với Tờ khai. Nộp lại CMND cũ:
* Đối với CMND 9 số
- CMND 9 số còn rõ nét (ảnh, số CMND và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải mặt trước của CMND đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả CMND đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục.
Ngay sau khi nhận CMND đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu thì cơ quan tiến hành cắt góc CMND 9 số có trách nhiệm cấp giấy xác nhận số CMND cho công dân;
- Trường hợp CMND 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số CMND và chữ) thì thu, hủy CMND đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số CMND cho công dân.
* Đối với CMND 12 số, cắt góc phía trên bên phải mặt trước của CMND đó, mỗi cạnh góc vuông bên phải là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả CMND đã cắt góc cho người đến làm thủ tục.
* Trường hợp mất CMND 9 số làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân có yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp giấy số CMND 9 số đã mất cho công dân.
Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay, nhận Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân kiểm tra và ký xác nhận.
Bước 4: Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân và nộp lệ phí: 30.000 đồng.
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
Thời hạn giải quyết
Không quá 07 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc (khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014).
style="display:block"
data-ad-format="autorelaxed"
data-ad-client="ca-pub-7421653222181531"
data-ad-slot="5152233061">
No comments:
Post a Comment